Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) \(2x^2+3y>0\)
b) 2x + \(3y^2\le0\)
c) 2x + 3y > 0
d) \(2x^2-y^2+3x-2y< 0\)
e) 3y < 1
f) x - 2y \(\le1\)
g) x \(\le0\)
h) y > 0
i) 4(x-1) + 5(y-3) > 2x - 9
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) \(2x - 3y + 1 \le 0\)
b) \(x - 3y + 1 \ge 0\)
c) \(y - 5 > 0\)
d) \(x - {y^2} + 1 > 0\)
Các bất phương trình a), b), c) là các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bất phương trình d) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa \({y^2}.\)
Trong các bất phương trình sau bất phương trình nào không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn
A. 2x+3y-5>0
B. x(y+3)-5\(\le0\)
C. 2x-5\(\ge0\)
D. y<0
Bất phương trình nào sau đây là bất phương tình bậc nhất hai ẩn?
a) 2x+3y > 6
b) \({2^2}x + y \le 0\)
c) \(2{x^2} - y \ge 1\)
a) 2x+3y>6 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn với a=2, b=3, c=6
b) \({2^2}x + y \le 0 \Leftrightarrow 4x + y \le 0\) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn với a=4, b=1, c=0
c) \(2{x^2} - y \ge 1\) có bậc của x là 2 nên đây không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
a,\(\hept{\begin{cases}2x-1\le0\\-3x+5\le0\end{cases}}\)
b,\(\hept{\begin{cases}3-y< 0\\2x-3y+1>0\end{cases}}\)
c,\(\hept{\begin{cases}x-2y< 0\\x+3y>-2\end{cases}}\)
d,\(\hept{\begin{cases}3x-2y-6\ge0\\2\left(x-1\right)+\frac{3y}{2}\le4\\x\ge0\end{cases}}\)
e,\(\hept{\begin{cases}x-y>0\\x-3y\le-3\\x+y>5\end{cases}}\)
f,\(\hept{\begin{cases}x-3y< 0\\x+2y>-3\\y+x< 2\end{cases}}\)
Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
A. x+3y+2≤0x+3y+2≤0
B. x+y+2≤0x+y+2≤0
C. 2x+5y−2≥02x+5y−2≥0
D. 2x+y+2≥0
Đáp án D là đáp án đúng
Thế tọa độ O lần lượt vào các đáp án thì A: \(2\le0\) (sai), B: \(2\le0\) (sai), C:\(-2\ge0\) (sai)
D: \(2\ge0\) (đúng)
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất của một ẩn. Hãy chỉ ra hệ số a và b tương ứng
A.x+2=0
B.2-2x^2=1
C.1/5x+1=0
D.3y=0
E.1-3y=0
F.0.x-1=0
Gi ải các điểm A, B, C, D miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left[{}\begin{matrix}2x+3y-6< 0\\x\ge0\\2x-3y-1\le0\end{matrix}\right.\)
Phải là dấu ngoặc nhọn chứ=0
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y-6< 0\\x\ge0\\2x-3y-1\le0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3y-6\le2x+3y-6< 0\\x\ge0\\-3y-1\le2x-3y-1\le0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3y-6< 0\\-3y-1\le0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y< 2\\y\ge-\dfrac{1}{3}\\x\ge0\end{matrix}\right.\)
=> Miền nghiệm là \([0;2)\)
cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(1;2), B(3;1) và C(5;4) phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ A.
A. 2x + y + 3 = 0
B. 2x + 3y - 8 = 0
C. 2x + 3y + 8 = 0
D. 3x - 2y + 1 = 0
A. 2x + y + 3 = 0
B. 2x + 3y - 8 = 0
C. 2x + 3y + 8 = 0
D. 3x - 2y + 1 = 0
$BC$ có vectơ chỉ phương là: $\overrightarrow{BC}=(2;3)$
Gọi $H$ là chân đường cao hạ từ $A$ xuống $BC$
$\Rightarrow AH$ có vectơ pháp tuyến là: $\overrightarrow{BC}=(2;3)$
$AH:2x+3y-8=0$
Chọn đáp án: $B$
Biểu diễn hình học tập nghiệm của các bất phương trình sau :
a) \(3+2y>0\)
b) \(2x-1< 0\)
c) \(x-5y< 2\)
d) \(2x+y>1\)
e) \(-3x+y+2\le0\)
f) \(2x-3y+5\ge0\)
a) Vẽ đường thẳng \(3+2y=0\). Vì điểm O(0;0) có tọa độ thõa mãn bất phương trình nên phần không tô màu là miền nghiệm của bất phương trình: